Đáng ngạc nhiên trong đêm, màu đỏ của gai biến thành màu phấn hồng.
Surprisingly during the night the red spines turn into a chalky pink.
WikiMatrix
Mà chắc phải nhiều phấn hồng quá.
Probably a lot of blush.
OpenSubtitles2018.v3
Một quý cô thì không dùng phấn hồng.
A lady does not wear rouge.
OpenSubtitles2018.v3
Cổ chỉ dùng phấn hồng nhiều quá mà thôi.
She suffers from a little too much rouge.
OpenSubtitles2018.v3
Cửa hàng Sears Roebuck đầu tiên chào bán phấn hồng cho môi và má vào cuối thập niên 1890.
The Sears Roebuck catalog first offered rouge for lips and cheeks by the late 1890s.
WikiMatrix
Bà trở lại với bộ sưu tập phấn má hồng và phấn nhuộm mà bà đã tạo ra.
She returned with a collection of rouges and tinted powders she had created.
WikiMatrix
Tất cả các kẹo phấn hồng đều được di chuyển đến trước tòa nhà và giờ đang được lấy và cho vào rất nhiều đơn hàng ở các trạm lấy hàng này.
All that pink chalky candy has moved to the front of the building and is now being picked into a lot of orders in those pick stations.
ted2019
Năm 1916, trong khi làm phim Intolerance, đạo diễn D.W. Griffith muốn nữ diễn viên Seena Owen có lông mi “đánh phấn hồng gò má, làm mắt cô sáng hơn ngoài đời”.
In 1916, while making his film Intolerance, director D.W. Griffith wanted actress Seena Owen to have lashes “that brushed her cheeks, to make her eyes shine larger than life.”
WikiMatrix
Một loại phấn má hồng biến thể dựa trên kem là schnouda, một hỗn hợp không màu của Alloxan với kem lạnh, cũng khiến màu da ửng đỏ.
A cream-based variant of rouge is schnouda, a colorless mixture of Alloxan with cold cream, which also colors the skin red.
WikiMatrix
Các bao phấn màu hồng khi ở dạng chồi nhưng có màu vàng cam hay tía sau khi hoa nở, chúng là dạng 2 ngăn và các ngăn mở theo chiều dọc.
The anthers are rose-colored in the bud, but orange or purple after the flower opens; they are two-celled and the cells open latitudinally.
WikiMatrix
Được rồi, họ có hoa hồng, còn hoa hồng có phấn.
All right, they have the roses, the roses have the pollen.
OpenSubtitles2018.v3
Phần lớn mô tả về hàng hoá và dịch vụ được cung cấp cho USPTO bao gồm “nước hoa, nước vệ sinh, phấn phủ và phấn má hồng đóng hộp, son môi” và các sản phẩm vệ sinh khác.
Part of the description for goods and services provided to the USPTO included “perfumes, toilet waters, powder and rouge compacts, lipsticks”, and other toiletry products.
WikiMatrix
Chúng đã hồi sinh vào đầu thế kỷ XXI, không quá tốn kém cũng như các dòng mỹ phẩm độc quyền hơn và hóa chất thay đổi màu sắc còn xuất hiện trong son bóng môi, như Smashbox O-Gloss và phấn má hồng, chẳng hạn như Stila Custom Color Blush.
They had another resurgence in the very early 21st century, offered by inexpensive as well as more exclusive cosmetic lines, and color changing chemicals also appeared in lip gloss, such as Smashbox O-Gloss, and blush, such as Stila Custom Color Blush.
WikiMatrix
12 người phụ nữ trong nhiều chiếc váy vàng và hồng phấn khi đang nhảy trên sàn màu nâu sẫm, mà sau đó được tiết lộ là chiếc mũ của Minogue khi máy ghi hình phóng rộng ra.
Twelve women in golden and pastel pink dresses are seen dancing on a dark brown floor, which is revealed to be Minogue’s hat as the camera pans out.
WikiMatrix
Mặc dù kem nền trang điểm được sử dụng rộng rãi và sử dụng trong ngành công nghiệp điện ảnh nhưng sử dụng mỹ phẩm nói chung vẫn có phần tai tiếng và không ai cố tạo kem nền thị trường (mặc dù son môi, phấn má hồng và sơn móng sử dụng phổ biến hàng ngày) như món hàng mỗi ngày.
Although foundation make-up was widely available and used within the film industry, the use of cosmetics, in general, was still somewhat disreputable, and no one had tried to market foundation (although lipstick, blush and nail polish were popular for daily use) as an everyday item.
WikiMatrix
Cảm xúc đó rất phấn khích và sáng tạo nhưng tôi không bao giờ hiểu được màu hồng phớt độc đáo cây bút chì.
It was exciting and creative but I never understood the unique flesh–colored pencil.
ted2019
Trước đây cho rằng những chuyện này gây ra bởi Chúa hoặc có lẽ do sự thay đổi thời tiết trong thời gian dài nhưng chậm và điều này chỉ thật sự thay đổi vào năm 1980 ở vỉa đá lộ thiêng gần Gubbio, nơi mà Walter Alvarez đang cố tìm hiểu sự khác biệt về thời gian giữa loại đá trắng của các loài sinh vật kỉ Phấn trắng và những viên đá màu hồng ở phía dưới, lưu giữ hóa thạch của kỉ Đệ Tam.
All along it was thought to be either an act of God or perhaps long, slow climate change, and that really changed in 1980, in this rocky outcrop near Gubbio, where Walter Alvarez, trying to figure out what was the time difference between these white rocks, which held creatures of the Cretaceous period, and the pink rocks above, which held Tertiary fossils.
QED
Phấn mắt tự nhiên có thể bao phủ bất cứ nơi nào từ bóng láng bóng cho đến mí mắt, đến tông màu hồng hào, hoặc thậm chí ánh nhìn màu bạc.
Natural eye shadow can range anywhere from a glossy shine to one’s eyelids, to a pinkish tone, or even a silver look.
WikiMatrix
Cook gặp gỡ các tín hữu và những người truyền giáo ở Đài Loan, Hồng Kông, Ấn Độ, và Thái Lan, cùng nhận thấy rằng “các tín hữu rất phấn khởi về Giáo Hội, và tập trung vào công việc đền thờ và truyền giáo.”
Cook met with members and missionaries in Taiwan, Hong Kong, India, and Thailand, noting that “the members are excited about the Church, focusing on temple and missionary work.”
LDS
Do đó các bạn có thể thấy từ những minh họa này: Các thầy tu Voodoo ở trong trạng thái xuất thần tay cầm than hồng đang cháy mà không sao, một ví dụ khá thú vị cho thấy khả năng của trí óc có thể ảnh hưởng tới cơ thể chứa nó khi trí óc trong trạng thái hưng phấn cực độ.
So you see these astonishing demonstrations: Voodoo acolytes in a state of trance handling burning embers with impunity, a rather astonishing demonstration of the ability of the mind to affect the body that bears it when catalyzed in the state of extreme excitation.
ted2019